banner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoabanner chinh cua khoa

Bản tin khoa

(Cập nhật ngày: 15/9/2022)

Quy định pháp luật

Theo quy định tại Thông tư 78/2021/TT-BTC Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 17/09/2021, kể từ ngày 01/07/2022 (ngày thông tư có hiệu lực thi hành) chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử sẽ do tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập tự thông báo phát hành.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in hoặc do cơ quan thuế cấp sẽ được hủy. Tổ chức chi trả thu nhập tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử mà không bắt buộc phải thông qua đơn vị cung cấp giải pháp hoặc sử dụng giải pháp từ các nhà cung cấp dịch vụ (hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử).


Nội dung chứng từ khấu trừ thuế TNCN

a) Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế

b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp

c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế)

d) Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam)

đ) Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận

e) Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế

g) Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.

Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.

Ngày 12/07/2022 Tổng cục Thuế phát hành Công văn số 2455/TCT-DNNCN về việc triển khai, vận hành hóa đơn, chứng từ điện tử. Theo hướng dẫn của công văn này:

Tổng cục Thuế lưu ý, Điều 33 Nghị định 123/2020/NĐ-CP đã có quy định, khi sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, doanh nghiệp không phải đăng ký, thông báo phát hành và chuyển dữ liệu đến cơ quan thuế.

Đồng thời, doanh nghiệp cũng không phải tuân theo chuẩn định dạng nào mà được tự thiết kế phần mềm để sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử, chỉ cần đảm bảo các nội dung bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Kể từ 1/7/2022, cơ quan thuế sẽ dừng bán chứng từ khấu trừ thuế bản giấy. Trong thời gian chưa kịp triển khai chứng từ khấu trừ điện tử, doanh nghiệp có thể tiếp tục sử dụng các chứng từ còn tồn đã mua của cơ quan thuế hoặc sử dụng chứng từ tự phát hành.

Về biên lai điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, do Tổng cục Thuế đang trong quá trình xây dựng định dạng chuẩn dữ liệu biên lai điện tử nên trước mắt vẫn tiếp tục sử dụng biên lai giấy hoặc biên lai điện tử mẫu cũ theo Thông tư 32/2011/TT-BTC.




Khoa Điện – Cơ điện tử, Đại học Phương Đông
Số 4 ngõ chùa Hưng Ký, 228 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Điện thoại: 043 8633063.
Email: dcdt.pdu@gmail.com.      
Thống kê truy cập
Số người trực tuyến: 4
Số người đã truy cập: 1992375